Hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines
29/06/2022
Đi máy bay Vietnam Airlines cần chú ý gì về hành lý. Chính sách hành lý xách tay và hành lý ký gửi của Vietnam Airlines như thế nào. Đi máy bay Vietnam Airlines có cần mua cước hành lý không? Dịch vụ mua thêm hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines. Tìm hiểu ngay!
Việc di chuyển bằng đường hàng không giờ đây đã trở nên phổ biến đối với phần đông hành khách, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các thông tin đầy đủ và chính xác về chính sách hành lý khi đi máy bay. Bài viết cập nhật mới nhất dưới đây từ VIDI sẽ giúp hành khách có cái nhìn tổng quát và chi tiết hơn về chính sách hành lý xách tay, hành lý ký gửi khi đi máy bay Vietnam Airlines, cũng như chi phí mua thêm hành lý khi vượt quá cước và kích thước tiêu chuẩn của hãng bay.
Table of Contents
I. Giới thiệu hãng hàng không Vietnam Airlines
Hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines được thành lập từ năm 1956, là hãng bay nội địa hàng đầu với căn cứ bay tại hầu hết các sân bay lớn tại Việt Nam như sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cát Bi, Đà Nẵng, Phú Quốc, v.v.

Với mục tiêu “Sải cánh vươn cao” Vietnam Airlines hiện khai thác khoảng hơn 60 chặng bay bao gồm cả các chặng bay nội địa và đến gần 20 quốc giá trên thế giới, giúp thu ngắn hành trình di chuyển của hành khách cùng chất lượng chuyến bay đẳng cấp theo tiêu chuẩn quốc tế.
Để tìm hiểu thêm về hãng bay, mua vé cũng như làm thủ tục chuyến bay của Vietnam Airlines, hành khách truy cập địa chỉ website chính thống tại https://www.vietnamairlines.com/vn/vi/home (giao diện tiếng Việt) hoặc https://www.vietnamairlines.com/vn/en/home (giao diện tiếng Anh).
II. Chính sách hành lý xách tay khi đi máy bay Vietnam Airlines
Theo chính sách của Vietnam Airlines, hành khách bay trên chuyến bay của hãng được mang kiện xách tay và 1 phụ kiện, trong đó trọng lượng đối đa của kiện xách tay là 10kg. Ngoài ra, tùy thuộc vào loại vé đã mua mà số lượng cân nặng hành lý xách tay được miễn cước là khác nhau.
Loại vé máy bay Vietnam Airlines |
Trọng lượng hành lý xách tay được miễn cước |
Vé phổ thông |
Không vượt quá 12kg bao gồm 1 kiện xách tay và 1 phụ kiện |
Vé phổ thông đặc biệt |
Không vượt quá 18kg bao gồm 2 kiện xách tay và 1 phụ kiện |
Vé thương gia |
Lưu ý:
- Kích thước của kiện xách tay tối đa (dài x rộng x cao): 115cm (56cm x 36cm x 23cm);
- Kích thước của phụ kiện tối đa (dài x rộng x cao): 40cm x 30cm x 15cm;
Ngoài những tiêu chuẩn về hành lý xách tay trên, hành khách còn được phép mang thêm một số vật dụng cá nhân bao gồm:
- Ô dù (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại);
- 01 quyển sách hoặc báo/ tạp chí;
- Áo khoác, khăn quàng cổ;
- Vật dụng chuyên dùng cho người khuyết tật;
- Xe nôi trẻ em (tùy thuộc vào khả năng chất xếp của từng máy bay mà xe nôi trẻ em có thể được gửi dưới dạng hành lý ký gửi);
III. Chính sách hành lý ký gửi khi đi máy bay Vietnam Airlines
So với hành lý xách tay, chính sách hành lý ký gửi của Vietnam Airlines tất nhiên sẽ phong phú hơn. Tuy nhiên trọng lượng hành lý ký gửi miễn cước khi đi máy bay của Vietnam Airlines cũng sẽ phụ thuộc chính vào hạng vé cũng như các điểm đến hành trình mà hành khách đã mua.
Hành trình bay |
Hành khách |
Vé phổ thông |
Vé phổ thông đặc biệt |
Vé thương gia |
Trên toàn lãnh thổ Việt Nam |
Hành khách người lớn |
01 kiện 23kg |
01 kiện 32kg |
01 kiện 32kg01 kiện 32kg |
Trong khu vực Đông Nam Á (trừ Việt Nam) |
01 kiện 23kg |
01 kiện 23kg |
||
Giữa Việt Nam và Đài Loan, Hongkong, Trung Quốc, Hàn Quốc |
01 kiện 23kg |
02 kiện 23kg |
02 kiện 32kg |
|
Từ/ Đến Úc, các nước châu Âu (trừ Nga) |
||||
Giữa Việt Nam và Nhật Bản/ Ngà; Từ Nhật Bản đi châu Á/ Úc |
02 kiện 23kg |
02 kiện 23kg |
02 kiện 32kg |
|
Từ/ Đến châu Mỹ |
||||
Hành trình khác |
01 kiện 23kg |
02 kiện 23kg |
01 kiện 32kg |
|
Từ/ Đến châu Mỹ |
Trẻ em dưới 2 tuổi không ngồi ghế riêng |
01 kiện 23kg, và 01 xe đẩy gấp lại được |
||
Hành trình khác |
01 kiện 10kg, và 01 xe đẩy gấp lại được (không áp dụng với vé siêu tiết kiệm) |
Lưu ý:
- Hành lý ký gửi miễn cước không áp dụng cho vé phổ thông tiết kiệm trên một số hành trình bay;
- Khu vực Đông Nam Á bao gồm: Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philippines, Lào, Campuchia, và Myanmar;
IV. Mua cước hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines
Trong trường hợp có nhiều hành lý mang theo vượt tiêu chuẩn hành lý miễn cước, hành khách có thể mua thêm cước hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines.
1. Mua hành lý trả trước Vietnam Airlines
Nếu ước lượng được trọng lượng hành lý đem theo vượt tiêu chuẩn miễn cước của hãng bay, hành khách có thể mua luôn phí hành lý trả trước khi mua vé máy bay, trên website/ ứng dụng của Vietnam Airlines hoặc tại các đơn vị phòng vé trước ngày khởi hành bay.
Khi mua hành lý trả trước của Vietnam Airlines, hành khách cần lưu ý:
- Hành khách có thể mua tối đa 10 kiện hành lý trả trước, kiện được bán theo tiêu chuẩn có trọng lượng 23kg và 10kg, tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm;
- Hành khách cần đặt mua hành lý trả trước muộn nhất 6 tiếng trước giờ khởi hành chuyến bay;
- Hành khách có hành trình đi/đến Canada không được mua hành lý trả trước cho phần hành lý vượt quá tiêu chuẩn miễn cước (số kg vượt quá mỗi kiện hoặc số kiện vượt quá tiêu chuẩn) trong bất kỳ trường hợp nào;
- Hành lý trả trước có giá trị với chuyến bay và vé Vietnam Airlines đã mua; được phép đổi ngày bay và đổi sang hành trình mới với chi phí ngang bằng hoặc cao hơn. Việc thay đổi này phải được thực hiện trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay đã mua và trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay mới;
- Hành lý trả trước của Vietnam Airlines không được chuyển nhượng, không được chi hoàn, không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách, trừ trường hợp hành lý trả trước bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng sẽ được phép bồi hoàn.(mức phí bồi hoàn bằng 25% giá trị hành lý trả trước chưa sử dụng);
- Nếu trọng lượng hoặc kích thước hành lý ký gửi thực tế của hành khách khi làm thủ tục tại sân bay vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn cước và hành lý trả trước của Vietnam Airlines, hành khách phải mua hành lý tính cước cho phần vượt quá này theo quy định của hãng bay;
- Áp dụng cho vé của Vietnam Airlines (738) và do Vietnam Airlines và Pacific Airlines khai thác (trừ chặng bay khai thác bằng tàu bay ATR 72);
- Chi phí mua cước hành lý có thể thay đổi theo chính sách khai thác của hãng bay Vietnam Airlines;
Chi phí mua cước hành lý trả trước cho các chặng bay nội địa của Vietnam Airlines được cập nhật trong bảng dưới đây.
Thời gian áp dụng |
Chuyến bay |
Giá cước kiện 10kg |
Giá cước kiện 23kg |
Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 18/03/2021 với hành trình nội địa Việt Nam khởi hành trong giai đoạn từ 01/06/2022 đến 01/08/2022 hoặc từ 01/11/2022 đến 01/02/2023 |
Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN) |
170.000 |
280.000 |
Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*) |
120.000 |
230.000 |
|
Áp dụng cho vé xuất/đổi và hành trình khởi hành ngoài giai đoạn trên |
Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN) |
150.000 |
250.000 |
Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*) |
100.000 |
200.000 |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: VNĐ;
- Chi phí trên chưa bao gồm VAT;
Hành khách bay trên các chuyến bay quốc tế của Vietnam Airlines vui lòng tham khảo mức giá mua hành lý trả trước theo bảng sau.
Từ |
Đến |
||||||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
Khu vực D |
Khu vực E |
Khu vực F |
Khu vực G |
|
Khu vực A |
50 |
50 |
100 |
180 |
180 |
60 |
200 |
Khu vực B |
50 |
50 |
100 |
180 |
180 |
50 |
200 |
Khu vực C |
100 |
100 |
100 |
180 |
180 |
100 |
180 |
Khu vực D |
180 |
180 |
180 |
180 |
180 |
100 |
180 |
Khu vực E |
180 |
180 |
180 |
180 |
180 |
180 |
200 |
Khu vực F |
60 |
50 |
100 |
100 |
180 |
N/A |
200 |
Khu vực G |
200 |
200 |
180 |
180 |
200 |
200 |
N/A |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: USD;
- Vietnam Airlines chỉ cho phép mua kiện 23kg đối với hành trình quốc tế;
- Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore;
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản;
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh;
- Khu vực E: Nga;
- Khu vực F: Việt Nam;
- Khu vực G: Mỹ;
2. Mua hành lý tính cước của Vietnam Airlines tại sân bay
Trong lúc đến làm thủ tục trước khi lên máy bay, nếu hành lý được miễn cước vượt tiêu chuẩn của hãng hàng không, thì lúc này hành khách sẽ phải mua hành lý tính cước của Vietnam Airlines tại sân bay theo dạng mua thêm kiện, kiện vượt quá trọng lượng tiêu chuẩn và kiện vượt quá kích thước tiêu chuẩn.
2.1. Mua thêm kiện tính cước tại sân bay của Vietnam Airlines
Kiện mua thêm của Vietnam Airlines có hai loại 10kg và 23kg với tổng kích thước ba chiều không vượt quá 158cm cùng chi phí được cập nhật theo bảng dưới đây.
Đối với hành trình nội địa
Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 18/03/2021 cho giai đoạn khởi hành từ 01/06/2022 đến 01/08/2022 hoặc từ 01/11/2022 đến 01/02/2023 |
Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN) |
380.000 |
550.000 |
Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*) |
230.000 |
400.000 |
|
Áp dụng cho vé xuất/đổi và hành trình khởi hành ngoài giai đoạn trên |
Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN) |
350.000 |
500.000 |
Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*) |
200.000 |
350.000 |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: VNĐ;
- Chi phí trên chưa bao gồm VAT;
- Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;
Đối với hành trình quốc tế
Từ |
Đến |
||||||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
Khu vực D |
Khu vực E |
Khu vực F |
Khu vực G |
|
Khu vực A |
60 |
60 |
120 |
230 |
230 |
70 |
250 |
Khu vực B |
60 |
60 |
120 |
230 |
230 |
60 |
250 |
Khu vực C |
120 |
120 |
120 |
230 |
230 |
120 |
225 |
Khu vực D |
230 |
230 |
230 |
230 |
230 |
150 |
225 |
Khu vực E |
230 |
230 |
230 |
230 |
230 |
230 |
250 |
Khu vực F |
70 |
60 |
120 |
150 |
230 |
N/A |
250 |
Khu vực G |
250 |
250 |
225 |
225 |
250 |
250 |
N/A |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: USD;
- Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;
- Khu vực A: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore;
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc);
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 (trừ Mỹ) và các nước TC2 khác (trừ Nga);
- Khu vực E: Nga;
- Khu vực F: Việt Nam;
- Khu vực G: Mỹ;
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc;
2.2. Mua kiện vượt quá trọng lượng chuẩn tại sân bay của Vietnam Airlines
Nếu kiện hành lý vượt quá trọng lượng chuẩn của Vietnam Airlines, hành khách sẽ phải mua kiện vượt quá trọng lượng chuẩn tại sân bay với chi phí như sau.
Đối với hành trình nội địa
Chặng bay | 10kg =< Kiện =< 23kg | 23kg =< Kiện =< 2kg |
Nội địa Việt Nam | 350.000 | 500.000 |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: VNĐ;
- Chi phí trên chưa bao gồm VAT;
- Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn và/hoặc quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;
Đối với hành trình quốc tế
Từ |
Đến |
|||||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
Khu vực D |
Khu vực E |
Khu vực F |
|
Khu vực A |
50 |
50 |
60 |
100 |
100 |
50 |
Khu vực B |
50 |
50 |
60 |
100 |
100 |
50 |
Khu vực C |
60 |
60 |
60 |
100 |
100 |
60 |
Khu vực D |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Khu vực E |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Khu vực F |
50 |
50 |
60 |
100 |
100 |
N/A |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: USD;
- Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn và/hoặc quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;
- Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore;
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc);
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác;
- Khu vực E: Nga;
- Khu vực F: Việt Nam;
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc;
2.3. Mua kiện vượt quá kích thước chuẩn tại sân bay của Vietnam Airlines
Nếu kích thước hành lý không đạt chuẩn, hành khách cũng sẽ cần trả chi phí theo quy định hiện hành của hãng bay Vietnam Airlines như sau.
Đối với chặng bay nội địa
Chặng bay | Chi phí kiện vượt quá kích thước chuẩn |
Nội địa Việt Nam | 600.000 |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: VNĐ;
- Chi phí trên chưa bao gồm VAT;
Đối với chặng bay quốc tế
Từ |
Đến |
|||||
Khu vực A |
Khu vực B |
Khu vực C |
Khu vực D |
Khu vực E |
Khu vực F |
|
Khu vực A |
100 |
100 |
150 |
200 |
200 |
100 |
Khu vực B |
100 |
100 |
150 |
200 |
200 |
100 |
Khu vực C |
150 |
150 |
150 |
200 |
200 |
150 |
Khu vực D |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
Khu vực E |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
Khu vực F |
100 |
100 |
150 |
200 |
200 |
N/A |
Lưu ý:
- Đơn vị tính: USD;
- Kiện hành lý vượt kích thước chuẩn có tổng kích thước ba chiều từ 158cm đến 203cm;
- Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore;
- Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
- Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc);
- Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác;
- Khu vực E: Nga;
- Khu vực F: Việt Nam;
- TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc;
Mong rằng qua những cập nhật chi tiết trên đây, hành khách đã nắm được hết các thông tin về yêu cầu cũng như chi phí mua hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines. Để được hỗ trợ thêm mua vé máy bay, mua cước hành lý cũng như các dịch vụ khác, hành khách vui lòng liên hệ VIDI qua hotline xxxxxxxx.